Thông tin cần biết về Luật Căn cước năm 2023

Thứ năm - 23/05/2024 21:16 3.353 0
        Luật Căn cước năm 2023 được Quốc hội khóa XV thông qua ngày 27/11/2023, gồm có 07 chương, 46 điều và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024. Để hiểu rõ hơn những quy định mới của Luật Căn cước, Công an tỉnh xin thông tin với quý đọc giả 10 điểm mới của Luật Căn cước và 10 câu hỏi phổ biến liên quan đến Luật Căn cước như sau:
        I. 10 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT CĂN CƯỚC NĂM 2023
        1. Chính thức đổi tên Căn cước công dân thành Căn cước (Điều 3).
        2. Giá trị sử dụng của Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân đã được cấp (Điều 46).
        - Thẻ Căn cước công dân đã được cấp trước ngày 01/7/2024 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được ghi trong thẻ.Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
        - Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.
        - Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân vẫn giữ nguyên giá trị sử dụng.
        3. Chứng minh nhân dân hết hiệu lực từ 01/01/2025 (Điều 46)
        Chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng thì được sử dụng đến ngày 31/12/2024.
        4. Bỏ thông tin quê quán và vân tay trên thẻ căn cước (Điều 18)
        Thẻ Căn cước mới đã bỏ thông tin quê quán, nơi thường trú, vân tay, đặc điểm nhận dạng, thay vào bằng thông tin nơi đăng ký khai sinh và nơi cư trú.
        5. Mở rộng đối tượng được cấp thẻ căn cước (Điều 18, Điều 19)
        - Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
        - Công dân Việt Nam có nơi cư trú gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc nơi ở hiện tại được thu thập, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ( thẻ căn cước mới thay thông tin thường trú bằng thông tin nơi cư trú).
        6. Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 06 tuổi (Điều 23)
        - Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
        - Không thu nhận thông tin nhân dạng và sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.
        7. Bổ sung quy định cấp Giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Điều 3 và Điều 30)
        - Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam, chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên.
        - Giấy chứng nhận căn cước có giá trị chứng minh về căn cước để thực hiện các giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
        8. Bổ sung quy định cấp Căn cước điện tử (Điều 31 và Điều 33)
        - Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 Căn cước điện tử. Căn cước điện tử của công dân được cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an tạo lập ngay sau khi công dân hoàn thành thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 (VNeID)
        - Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
        9. Bổ sung quy định thu thập thông tin sinh trắc học (Điều 16 và Điều 23)
        - Thu nhận thông tin sinh trắc học mống mắt đối với công dân từ đủ 06 tuổi trở lên khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
        - Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp khi thực hiện thủ tục cấp căn cước.
        10. Bổ sung quy định về việc tích hợp thông tin vào thẻ Căn cước (Điều 22)
        - Thông tin tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
        - Người dân đề nghị tích hợp thông tin vào thẻ căn cước khi có nhu cầu hoặc khi thực hiện việc cấp thẻ căn cước.
        - Việc sử dụng thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước có giá trị tương đương như việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng giấy tờ có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.
        II. 10 CÂU HỎI PHỔ BIẾN LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT CĂN CƯỚC NĂM 2023
        1. Vì sao phải đổi tên Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước?
        - Việc sử dụng tên “Luật Căn cước” sẽ bảo đảm thể hiện đầy đủ chính sách, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nội dung Luật. Đồng thời, thể hiện đúng nội hàm của công tác quản lý căn cước là nhằm mục đích định danh, xác định rõ danh tính của từng con người cụ thể, phân biệt cá nhân này với cá nhân khác cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý căn cước ở nước ta trong giai đoạn hiện nay; bảo đảm các quyền của con người, quyền công dân.
        - Việc lược bỏ cụm từ “công dân” trong tên Luật không tác động đến yếu tố chủ quyền quốc gia, vấn đề quốc tịch cũng như địa vị pháp lý của công dân. Quy định tên Luật là Luật Căn cước công dân cũng dẫn đến cách hiểu chỉ thể hiện việc quản lý căn cước đối với công dân Việt Nam, làm thu hẹp yêu cầu trong quản lý căn cước ở nước ta, không bảo đảm được yêu cầu quản lý căn cước đối với toàn bộ người dân sinh sống tại Việt Nam để bảo đảm các quyền con người, quyền công dân theo quy định Luật.
        2. Việc đổi tên Thẻ căn cước công dân thành Thẻ căn cước có ảnh hưởng đến người dân, kinh tế - xã hội, ngân sách Nhà nước không?
        - Việc đổi tên thẻ không phát sinh thủ tục, chi phí đổi thẻ với người dân hoặc chi ngân sách nhà nước.
        - Việc thay đổi từ mẫu thẻ Căn cước công dân thành thẻ Căn cước là để phù hợp với tên gọi Luật Căn cước đã được Quốc hội khóa XV thông qua ngày 27/11/2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024. 
        - Việc đổi tên thẻ thành thẻ Căn cước còn để bảo đảm tương đồng với thông lệ quốc tế; bảo đảm tính phổ quát, tạo tiền đề cho hội nhập quốc tế, công nhận giấy tờ về căn cước giữa các nước trong khu vực và trên thế giới; hạn chế việc phải sửa đổi, bổ sung Luật khi Việt Nam có ký kết thỏa thuận với các quốc gia khác để sử dụng thẻ Căn cước thay cho hộ chiếu trong việc đi lại giữa các quốc gia
        3. Công dân cần phải làm gì sau khi Luật Căn cước có hiệu lực từ 01/7/2024?
        - Đối với Công dân đang sử dụng Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì đề nghị người dân đến cơ quan quản lý căn cước để cấp sang thẻ Căn cước để sử dụng từ ngày 01/01/2025.
        - Đối với Công dân sử dụng thẻ Căn cước công dân còn thời hạn được in trên thẻ thì tiếp tục sử dụng và có thể đổi sang cấp Thẻ Căn cước theo nhu cầu.
        4. Cấp thẻ Căn cước cho công dân dưới 14 tuổi
        (1) Công dân dưới 14 tuổi có bắt buộc phải cấp Căn cước không?
Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi không bắt buộc phải cấp Căn cước mà chỉ được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu (Điều 19 Luật Căn cước).
        (2) Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước đối với công dân dưới 14 tuổi là như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước thì người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:  
        - Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
        - Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
        - Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
        5. Căn cước điện tử
        (1) Căn cước điện tử là gì?
        - Căn cước công dân điện tử là căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập. 
        - Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 căn cước điện tử.
        (2) Căn cước điện tử mang lại giá trị gì cho người dân, cơ quan, tổ chức và được sử dụng như thế nào? 
        - Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử của người được cấp căn cước điện tử để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân. (Điều 33 Luật Căn cước)
        - Việc sử dụng căn cước điện tử thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ căn cước trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.
        (4) Công dân cần làm gì để được cấp Căn cước điện tử?
        - Đối với công dân Việt Nam đã có tài khoản định danh điện tử mức độ 02 thì cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an có trách nhiệm tạo lập căn cước điện tử cho công dân đó và thông báo cho công dân thông qua ứng dụng định danh quốc gia.
        - Đối với trường hợp công dân đã được cấp thẻ căn cước/thẻ căn cước công dân (trước đây) thì căn cước điện tử được cấp cùng với việc cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho công dân Việt Nam.
        - Đối với trường hợp công dân chưa được cấp thẻ căn cước thì thực hiện đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử đồng thời với việc thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
        6. Những thông tin sinh trắc học nào bắt buộc người dân phải thu thập?
        Thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt được thu thập, cập nhật khi công dân thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
        7. Những thông tin sinh trắc học nào người dân tự nguyện cung cấp?
        Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi công dân tự nguyện cung cấp hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, cơ quan quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc theo chức năng, nhiệm vụ có thực hiện trưng cầu giám định hoặc thu thập được thông tin sinh trắc học về ADN, giọng nói của người dân thì chia sẻ cho cơ quan quản lý căn cước để cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
        8. Căn cước được tích hợp những thông tin nào vào chip điện tử và giá trị thông tin được tích hợp
        (1) Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước được thực hiện như thế nào?
        Khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước quy định việc tích hợp thông tin vào thẻ căn cước là việc bổ sung vào bộ phận lưu trữ của thẻ căn cước những thông tin ngoài thông tin về căn cước và được mã hóa. Thông tin được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
        (2) Các thông tin, giấy tờ được tích hợp bao gồm những gì? 
Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp (Khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước quy định)
        (3) Giá trị của các loại thông tin, giấy tờ được tích hợp như thế nào?
        Việc sử dụng các thông tin đã được tích hợp vào thẻ căn cước có giá trị tương đương như việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng các giấy tờ có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác (Khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước quy định)
        9. Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước?
        Công dân có thể đến làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
        - Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
        - Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
        - Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.
        10. Tại sao cần phải lấy sinh trắc về mống mắt của người dân khi làm thủ tục cấp Căn cước và việc lấy sinh trắc mống mắt có an toàn không?
        - Dữ liệu về mống mắt có khả năng chính xác cao, rất phù hợp với xu hướng chuyển đổi số trên thế giới và Việt Nam hiện nay khi các giao dịch điện tử được mở rộng, là lĩnh vực chủ yếu cho các thiết bị thông minh như (di động, app điện tử) đều được trang bị các camera thông minh tránh các trường hợp giả mạo khuôn mặt, video giả mạo khi định danh, xác thực cho các giao dịch. Kết hợp với các yếu tố sinh trắc như khuôn mặt (đảm bảo xác thực 02 yếu tố) sinh trắc là cơ sở triển khai hiệu quả Luật Giao dịch điện tử (với các thiết bị di động hiện nay rất ít được trang bị modul về đọc, xác thực vân tay) nên việc thu thập thông tin sinh trắc bắt buộc là rất cần thiết và phù hợp với xu hướng chuyển đổi số hiện nay.
        - Việc thu thập thông tin sinh trắc mống mắt thông qua các thiết bị chuyên dụng, được Cơ quan Công an triển khai thực hiện khi công dân làm thủ tục cấp Căn cước (các tiêu chuẩn về thiết bị, bảo mật dữ liệu, mã hóa và lưu trữ, khai thác sử dụng) nên việc thu thập mống mắt đảm bảo an toàn sức khỏe, dữ liệu bảo mật, người dân hoàn toàn yên tâm khi cung cấp thông tin về mống mắt cho Cơ quan Công an.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LỰC LƯỢNG CÔNG AN TỈNH THAM GIA TUYÊN TRUYỀN LUẬT CĂN CƯỚC
Công an cấp xã đến từng nhà dân để tuyên truyền
Nhân dịp tổ chức các hội thi để phát tờ rơi tuyên truyền
Tuyên truyền tại các điểm trường học
Phát video tuyên truyền Luật Căn cước trong lớp học trong thời gian giải lao

Tác giả bài viết: Nguyễn Hoàng Thoại

Tổng số điểm của bài viết là: 21 trong 5 đánh giá

Xếp hạng: 4.2 - 5 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Đường dây nóng
Lịch tiếp công dân
Cổng thông tin BCA
Văn bản pháp luật
Dịch vụ công trực tuyến
Hộp thư góp ý
Chuyển đổi số
Bộ Pháp điển
Đối tượng truy nã
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập160
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm158
  • Hôm nay27,795
  • Tháng hiện tại1,842,730
  • Tổng lượt truy cập109,420,579
phieukhaosat
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây