Thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Cách thức thực hiện: trực tiếp, trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang ở địa chỉ: đường 3/2, khu vực 2, Phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí đề nghị.
Đối tượng áp dụng thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
Phí, lệ phí:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thể.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 đối với cá nhân.
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8).
Yêu cầu - điều kiện:
* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang, hồ sơ gồm:
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản thông báo cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh”, “tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15 ngày 25/6/2023).
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Cách thức thực hiện: trực tiếp, trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang ở địa chỉ: đường 3/2, khu vực 2, Phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí đề nghị.
Đối tượng áp dụng thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
Phí, lệ phí:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thể.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 đối với cá nhân.
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8).
Yêu cầu - điều kiện:
* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang, hồ sơ gồm:
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản thông báo cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh”, “tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15 ngày 25/6/2023).
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam) trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí và giao biên lai cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hoàn chỉnh.
- Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Trả kết quả.
- Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang. Khi đến mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu phí để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
- Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày Tết, ngày lễ.
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam) trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí và giao biên lai cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hoàn chỉnh.
- Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Trả kết quả.
- Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hậu Giang. Khi đến mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu phí để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
- Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày Tết, ngày lễ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an); mẫu NA7 đối với cá nhân (kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Lưu ý: trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an); mẫu NA7 đối với cá nhân (kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Lưu ý: trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.