Thủ tục: Đăng ký thường trú

Thủ tục: Đăng ký thường trú
Cách thức thực hiện
- Nộp h sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú (áp dụng đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Thi hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin v nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký thường trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích đ ở đến cơ quan đăng ký cư trú thì thời hạn giải quyết đăng ký thường trú được tính từ khi cơ quan đăng ký cư trú nhận được kết quả xác nhận của y ban nhân dân cấp xã.
Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tô chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký thường trú.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cp xã thuộc tỉnh Hậu Giang.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đăng ký thường trú thì cập nhật kết quả giải quyết đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu v cư trú, Cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư và thông báo kết quả giải quyêt cho công dân (mu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
- Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú thì thông báo cho công dân và nêu rõ lý do từ chối giải quyết (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
Phí, lệ phí
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 20.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích thu 20.000 đồng/lần đăng ký; công dân gửi lệ phí kèm theo hồ sơ cho đơn vị bưu chính công ích chuyển đến cơ quan đăng ký cư trú theo quy định (nếu có).
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thu 10.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quỵ định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở d liệu quốc gia về dân cư.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); Tờ khai thay đồi thông tin về cư trú (Mu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP); Tờ khai xác nhận tình trạng ch ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người thực hiện thủ tục đã được thu thập, cập nhật thông tin công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Quc phòng quy định điu kiện, h sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; thực hiện khai thác thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp, quan hệ nhân thân do công dân cung cấp trong trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư, Cơ sở d liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử t chức, cá nhân trên Cng dịch vụ công quốc gia, Hệ thng thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Trường hợp không khai thác được thông tin thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kim tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhỉệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giy tờ, tài liệu chng minh về cho ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú có yêu cầu.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư s 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
+ Chuyển hồ sơ đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đến cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đề nghị đăng ký thường trú (kèm hồ sơ đề nghị đăng ký thường trú) đ kim tra, xác minh và đ nghị cơ quan quản lý xut, nhập cảnh Bộ Công an xem xét cp văn bản đng ý cho giải quyết thường trú đối với trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (nếu có).
+ Chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích đ ở hoặc h sơ đề nghị xác nhận tình trạng chỗ ở hp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú đến y ban nhân dân cp xã đ xem xét, giải quyết theo quy định (nếu có).
- Trường hp hồ sơ đ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn b sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dn b sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư s 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân nộp lệ phí đăng ký thường trú theo quy định.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đ nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
(1) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu ch ở hp pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ, trừ trường hp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên ng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử t chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cp bộ, cp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở d liệu chuyên ngành khác.
(2) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyên sở hữu của mình:
- Tờ khai thay đi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin v cư trú (dùng cho người Vit Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, ch sở hữu ch ở hp pháp hoặc người được ủy quyn, trừ trường hp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở d liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
* Công dân được đăng kỷ thường trú tại cho ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu ch ở hợp pháp đó đng ý trong các trường hợp sau đây:
- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khin hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người gỉám hộ;
- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên v ở với người giám hộ.
(3) Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Hợp đng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Giy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu đ đăng ký thường trú tại ch ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP, trong đó có th hiện diện tích nhà ở; Xác nhận của y ban nhân dân cp xã v điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương theo Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định s 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên ng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia vê dân cư, Cơ sở dữ liệu vê cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
(4) Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư s 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Đối với trường hợp người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Văn bản xác nhận của y ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ s tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được b nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyn đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Cư trú (đối với trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo).
(5) Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưng, trợ giúp:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư sô 66/2023/TT-BCA). Đi với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưng thì trong t khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của ch hộ nhận chăm sóc, nuôi dưng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyn, trừ trường hợp đã có ý kiến đng ý bằng văn bản;
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xà hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
(6) Đăng ký thường trú trên trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý băng văn bản;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của y ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích đ ở đi với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kim;
- Văn bản xác nhận của y ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ (Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Mu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
(7) Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân nhân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ):
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung đ làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có ch ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đi với Quân đội nhân dân: Giy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị cp trung đoàn và tương đương trở lên (ký tên, đóng dấu).
(8) Ngoài những giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đăng ký thường trú đối với các trường hợp nêu trên, thì đi với một số trường hợp cụ thể cần lưu ý như sau:
- Không yêu cầu xuất trình Giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em mới sinh đăng ký thường trú lần đầu;
- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không hộ chiếu Vit Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
- Trường hợp người cao tuổi, người chưa thành niên đã có thông tin về ngày tháng năm sinh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, do đó, không yêu cu xuất trình giấy tờ chứng minh.
- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đi thông tin cư trú. Trường hợp người chưa thành niên đăng ký thường trú tại nơi thường trú không phải là nơi thường trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đi thông tin cư trú. Trường hợp người chưa thành niên được Tòa án quyết định giao cho cha hoặc mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng thì người được giao chăm sóc, nuôi dưỡng kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đi thông tin cư trú.
- Trường hợp công dân đăng ký thường trú vào ch ở hợp pháp thuộc quyn sở hữu của mình mà ch ở hợp pháp đó có nhiều hơn một chủ sở hữu thì không cn có ý kiến đồng ý của những ngườỉ đồng sở hữu.
- Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà ch ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.
- Trường hợp đăng ký thường trú không thuộc đim a khoản 2 Điêu 20 Luật Cư trú mà ch ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý của các chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu ủy quyn bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
- Trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp của chủ sở hữu là người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 18 tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết thì chỉ cần lấy ý kiến đồng ý của một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Người có mối quan hệ với chủ sở hữu ch ở hợp pháp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà đăng kỷ thường trú vào chỗ ở chưa có hộ gia đình đăng ký thường trú và không thuộc trường hợp quy định tại Điu 23 Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký thường trú thực hiện theo khoản 2 Điu 21 Luật trú.
- Người đăng ký thường trú có mối quan hệ với chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà nơi thường trú của chủ hộ, thành viên hộ gia đình đó là chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì h sơ đăng ký thường trú thực hiện theo khoản 2 Điêu 21 Luật Cư trú.
- Người đăng ký thường trú theo điu kiện quy định tại điểm a khon 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở đăng ký thường trú là địa điểm quy định tại Điều 23 Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký thường trú không cần phải có ý kiến đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó trong trường hợp không xác định được chủ sở hữu.
- Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú ln đu phải có Quyết định của Chủ tịch nước v việc cho nhập quốc tịch;
- Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn k thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng du);
- Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quc phòng đã đăng ký thường trú vào nhà ở công vụ, đơn vị đóng quân khi chuyn đăng ký thường trú ra ch ở hợp pháp ngoài nơi nhà ở công vụ, nơi đơn vị đóng quân thì hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở mới phải kèm theo Giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị đang công tác (ký tên và đóng dấu).
(9) Một số quy định liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể cần lưu ý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu đ đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kim tra, xác minh đ giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xut trình giây tờ, tài liệu đã đăng tải đ cơ quan đăng ký cư trú kim tra, đi chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu gi giấy tờ đó.
- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp thông tin giấy tờ chng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
- Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc chủ hộ hoặc người giám hộ có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho người chưa thành niên. Trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên có nơi thường trú nhưng không phải nơi đang thực tế sinh sống thì người chưa thành niên được đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ.
- Trường hợp đăng ký thường trú lần đầu cho người chưa thành niên theo quy đnh tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký cư trú không phải thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện về tính hợp pháp của ch ở và tình trạng cư trú.
- Trường hợp hộ gia đình chuyn nơi cư trú mới thì chủ hộ chỉ thực hiện đăng ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện, thủ tục của Luật Cư trú và kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên khác của hộ gia đình trong Tờ khai thay đ thông tin cư trú.
- Trường hợp một hoặc nhiều thành viên trong hộ gia đình chuyển nơi cư trú mới thì một trong các thành viên đó thực hiện đăng ký cư trú đi với bản thân mình theo điều kiện, thủ tục của Luật Cư trú; người thực hiện thủ tục được kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên khác của hộ gia đình trong Tờ khai thay đi thông tin cư trú, không phải nộp hồ sơ và thực hiện thêm các thủ tục đăng ký cư trú khác cho thành viên hộ gia đình.
b) S lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập100
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm98
  • Hôm nay34,045
  • Tháng hiện tại796,304
  • Tổng lượt truy cập133,810,207
ddn 1
 
codeduongdaynong
 
lich tiep cong dan
Cổng bộ CA
 
van ban phap luat
 
dichvucong
 
hop thu
 
chuyển đổi số
 
bộ pháp điển
 
Doi tuong truy na
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây