Căn cứ quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo (Bộ GD&ĐT); quy định của Bộ Công an (BCA) về tuyển sinh trong Công an nhân dân (CAND). Công an tỉnh Hậu Giang thông báo tuyển sinh chính quy tuyển mới năm 2024 như sau:
I. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI CÔNG DÂN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1. Phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh
1.1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, quy định của BCA.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS (Academic) hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, D30, B00, C00, C03, D01, D04) với kết quả bài thi đánh giá (CA1, CA2) của BCA, gọi tắt là bài thi BCA.
- Mỗi thí sinh được xét tuyển nhiều phương thức tại một trường CAND.
1.2. Chỉ tiêu, tổ hợp môn và ngành xét tuyển
Stt |
Tên trường/ngành đào tạo |
Ký
hiệu |
Mã ngành ĐKXT |
Tổ hợp
xét tuyển |
Mã bài thi của BCA |
Chỉ tiêu |
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
-
|
Học viện An ninh nhân dân |
ANH |
|
|
|
09 |
08 |
145 |
1.1 |
Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao |
|
7480202 |
A00, A01 |
CA1 |
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 44;
Nữ: 04 |
1.2 |
Y khoa (gửi Học viện Quân y đào tạo) |
|
7720101 |
A00, B00 |
CA1 |
Nam: 01;
Nữ: 01 |
Nam: 01 |
Nam: 43;
Nữ: 04 |
1.3 |
Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Đại học CNTT và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội) |
|
7480201 |
A00, A01 |
CA1 |
Nam: 01 |
Nam: 01 |
Nam: 50 |
-
|
Học viện Chính trị CAND |
HCA |
|
|
|
05 |
05 |
40 |
2.1 |
Nhóm ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
|
7310200 |
A01, C00, C03, D01 |
CA1, CA2 |
Nam: 04;
Nữ: 01 |
Nam: 04;
Nữ: 01 |
Nam: 37;
Nữ: 03 |
-
|
Trường Đại học An ninh nhân dân |
ANS |
|
|
|
08 |
08 |
59 |
3.1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
|
7860100 |
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
Nam: 07;
Nữ: 01 |
Nam: 07;
Nữ: 01 |
Nam: 54;
Nữ: 05 |
-
|
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
CSS |
|
|
|
13 |
13 |
104 |
4.1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát |
|
7860100 |
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
Nam: 12;
Nữ: 01 |
Nam: 12;
Nữ: 01 |
Nam: 93;
Nữ: 11 |
-
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
PCS |
|
|
|
07 |
07 |
56 |
5.1 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
|
7860113 |
A00 |
CA1 |
Nam: 06;
Nữ: 01 |
Nam: 06;
Nữ: 01 |
Nam: 51;
Nữ: 05 |
-
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND |
HCN |
|
|
|
07 |
07 |
56 |
6.1 |
Nhóm ngành Kỹ thuật CAND |
|
7480200 |
A00, A01, D01 |
CA1 |
Nam: 06;
Nữ: 01 |
Nam: 06;
Nữ: 01 |
Nam: 51;
Nữ: 05 |
-
|
Học viện Quốc tế |
AIS |
|
|
|
04 |
04 |
42 |
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
|
7220201 |
A01, D01 |
CA1, CA2 |
Nam: 01;
Nữ: 01 |
Nam: 01;
Nữ: 01 |
Nam: 13;
Nữ: 13 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
7220204 |
D01, D04 |
CA1, CA2 |
Nam: 01;
Nữ: 01 |
Nam: 01;
Nữ: 01 |
Nam: 08;
Nữ: 08 |
Ghi chú:
- Mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT: A00 (Toán học, Vật lý, Hóa học), A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng Anh), B00 (Toán học, Hóa học, Sinh học), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), C03 (Toán học, Ngữ văn, Lịch sử), D01 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh), D04 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc).
- Mã bài thi BCA:
+ CA1 (phần trắc nghiệm: Lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh; phần tự luận: Toán)
+ CA2 (phần trắc nghiệm: Lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh; phần tự luận: Ngữ văn) |
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ; Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển; Công dân thường trú tại tỉnh Hậu Giang.
2.2. Điều kiện dự tuyển chung: Người dự tuyển ngoài đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị theo quy định của BCA và các điều kiện của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
2.2.1. Chiến sĩ nghĩa vụ CAND
- Có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển.
- Phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
- Trong những năm học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận tại học bạ).
2.2.2. Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển
- Trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận tại học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2.2.3. Công dân thường trú tại tỉnh Hậu Giang
- Không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi; chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại khá trở lên (theo kết luận tại học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 6,5 điểm trở lên thí sinh thuộc Đối tượng 01 (thí sinh là người dân tộc thiểu số thường trú hoặc có thời gian học THPT trên 18 tháng tại khu vực 1) đạt học lực từ trung bình trở lên.
2.2.4. Tiêu chuẩn chung về sức khỏe: Đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại số Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND. Đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn tại thời điểm tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.
- Công dân đăng ký thường trú tại Hậu Giang:
+ Chiều cao từ 164 cm đến 195 cm, cân nặng từ 47kg trở lên đối với nam; chiều cao từ 158 cm đến 180 cm, cân nặng từ 44kg trở lên đối với nữ. Trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 162 cm đến 195 cm đối với nam, từ 156 cm đến 180 cm đối với nữ. Riêng thí sinh thuộc Đối tượng 01 chiều cao đạt từ 160 cm đến 195 cm đối với nam, đạt từ 155 cm đến 180 cm đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30.
+ Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt từ 18/10 trở lên. Nếu mắt bị cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 03 đi-ốp, nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 đi-ốp, kiểm tra thị lực mỗi mắt qua kính mắt đạt 09/10, tổng thị lực 02 mắt qua kính đạt 19/10 trở lên (phải cam kết đảm bảo thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
2.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức: Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
2.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường: Học viện ANND, Đại học ANND, Đại học CSND.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế.
+ Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học PCCC, Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng của Học viện ANND, ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của Học viện ANND.
2.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an tỉnh trước ngày 30/5/2024 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của BCA.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên. Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển nhưng thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào trường CAND là D01 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh), A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng Anh); D04 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc).
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
3. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng dịch vụ tuyển sinh
- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tỉnh. Riêng thí sinh xét tuyển vào các trường CAND còn phải đăng ký sơ tuyển tại Công an tỉnh. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành (bản giấy hoặc bản điện tử) và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND của BCA ban hành, thí sinh sử dụng 1 số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào các trường CAND.
- Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ mặc thường phục khi dự thi tốt nghiệp THPT; nghiêm chỉnh chấp hành quy chế thi tốt nghiệp THPT, trường hợp vi phạm, tùy vào tính chất, mức độ vi phạm sẽ có hình thức kỷ luật phù hợp (cảnh cáo, khiển trách, hạ thi đua năm).
- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:
+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng dịch vụ tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.
+ Tổ hợp xét tuyển: Các trường CAND xét tuyển theo tổ hợp tuyển sinh của nhóm ngành, ngành đã công bố và theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển, đảm bảo điều kiện sơ tuyển theo quy định. Trường hợp thí sinh không đăng ký tổ hợp xét tuyển trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.
4. Tổ chức thi kỳ thi của BCA
- Đối tượng dự thi: Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đại học CAND (trừ thí sinh đăng ký đào tạo trình độ đại học văn bằng 2).
- Thời gian tổ chức thi sau kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT tổ chức, dự kiến vào ngày 06 - 07/7/2024. Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
- Đối với các trường tuyển sinh trong toàn quốc, thí sinh tại Phía Nam sẽ thi tại địa điểm do các Trường Đại học ANND hoặc Trường Đại học CSND chủ trì.
II. TUYỂN SINH TUYỂN MỚI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VĂN BẰNG 2 CÁC TRƯỜNG CAND
1. Đối tượng: Công dân đăng ký thường trú tại tỉnh Hậu Giang; Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển.
2. Điều kiện dự tuyển: Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2.2 phần I của Hướng dẫn này, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Độ tuổi: Không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Trình độ:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học để đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin tuyển xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ tuyển có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng từ loại trung bình trở lên.
+ Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học) như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
- Sức khỏe: Đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của BCA. Giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
3. Phương thức tuyển sinh, điều kiện đăng ký dự tuyển
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
3.1.1. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
- Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh) còn thời hạn tính đến ngày 01/4/2024, thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển được đăng ký xét tuyển nhưng phải hoàn thành và nộp bổ sung trước ngày 30/5/2024.
3.1.2. Quy đổi điểm chuẩn trình độ ngoại ngữ
TOEIC
|
IELTS
(Academic) |
TOEFL
PBT |
TOEFL
CBT |
TOEFL
iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
(Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh)
3.2. Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
- Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện An ninh nhân dân phải tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy phải tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Sức khỏe.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tại Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND phải tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Pháp luật; Khoa học sự sống; Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Sức khỏe về lĩnh vực y - dược; Dịch vụ xã hội.
* Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
4. Danh mục lĩnh vực, nhóm ngành, trường CAND được đăng ký dự tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực,
nhóm ngành đào tạo |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
Phương
thức 1 |
Phương
thức 2 |
1 |
Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện An ninh nhân dân |
748 |
Máy tính và CNTT |
Nam 08;
Nữ 01 |
Nam 19;
Nữ 02 |
2 |
Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
738 |
Pháp luật |
Nam 13;
Nữ 02 |
Nam 32;
Nữ 03 |
742 |
Khoa học sự sống |
744 |
Khoa học tự nhiên |
746 |
Toán và thống kê |
748 |
Máy tính và CNTT |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
772 |
Sức khỏe |
785 |
Môi trường và BVMT |
3 |
Dự tuyển đào tạo tại Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND |
748 |
Máy tính và CNTT |
Nam 13;
Nữ 02 |
Nam 32;
Nữ 03 |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
738 |
Pháp luật |
742 |
Khoa học sự sống |
734 |
Kinh doanh và quản lý |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
772 |
Sức khỏe lĩnh vực y, dược |
776 |
Dịch vụ xã hội |
4 |
Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh tại Trường Đại học An ninh nhân dân |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Nam 13;
Nữ 02 |
Nam 32;
Nữ 03 |
5 |
Dự tuyển ngành nghiệp vụ Cảnh sát tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Nam 22;
Nữ 02 |
Nam 50;
Nữ 06 |
* Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào học viện, trường CAND nào thì sẽ tham gia xét tuyển thẳng tại học viện, trường CAND đó.
* Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
5. Ngành, chuyên ngành và thời gian đào tạo
5.1. Ngành, chuyên ngành đào tạo
- Học viện ANND: Ký hiệu trường ANH. Mã ngành 7480202, Ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Trường Đại học ANND: Ký hiệu trường ANS. Mã ngành 7860100, Ngành Nghiệp vụ An ninh.
- Trường Đại học CSND: Ký hiệu trường CSS. Mã ngành 7860100, Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát.
- Trường Đại học PCCC: Ký hiệu trường PCH. Mã ngành 7860113, Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Ký hiệu trường HCB. Mã ngành 7480200, Ngành Kỹ thuật - Hậu cần CAND.
5.2. Thời gian đào tạo: Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và đào tạo khoảng 02 năm tại trường CAND.
6. Môn thi, hình thức thi và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
6.1. Môn thi
- Trường Đại học ANND, Đại học CSND: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2). Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
- Trường Đại học PCCC: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2). Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND và Ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện ANND: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2). Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
6.2. Hình thức thi: Tự luận.
6.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo.
7. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian: Thi tuyển ngày 15-16/6/2024. Nhập học ngày 06/8/2024.
7.2. Địa điểm: Tại các trường CAND nơi thí sinh đăng ký dự tuyển.
- Học viện An ninh nhân dân: 125 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội.
- Trường Đại học An ninh nhân dân: Km18, xa lộ Hà Nội, phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Cơ sở 2: Số 179A, đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy: Xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
III. XÉT TUYỂN TRUNG CẤP CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
1. Xét tuyển Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND, thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2.2 phần I của Hướng dẫn này, trừ tiêu chuẩn về học lực và hạnh kiểm;
+ Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
1.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2.2 phần I của Hướng dẫn này, trừ tiêu chuẩn về học lực và hạnh kiểm;
+ Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
+ Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
2. Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, công dân đăng ký thường trú tại tỉnh Hậu Giang
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2.2 phần I của Hướng dẫn này, trừ tiêu chuẩn về học lực và hạnh kiểm;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
2.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ; học sinh tốt nghiệp THPT.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2.2 phần I của Hướng dẫn này, trừ tiêu chuẩn về học lực và hạnh kiểm;
+ Tham dự tốt nghiệp THPT, đảm bảo điều kiện dự tuyển đại học CAND và tham dự kỳ thi đánh giá của BCA năm 2024;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
3. Chỉ tiêu xét tuyển phía Nam
|
STT |
Tên trường/ngành đào tạo |
Ký hiệu |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp
xét tuyển |
Mã bài thi của BCA |
Chỉ tiêu |
|
Tuyển thẳng |
Xét tuyển |
|
I. |
Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú tại tỉnh Hậu Giang |
-
|
Trường Cao đẳng ANND I |
AN2 |
50 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
CA1, CA2 |
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 40;
Nữ: 04 |
|
-
|
Trường Cao đẳng CSND I |
CH2 |
50 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
CA1, CA2 |
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 40;
Nữ: 04 |
|
-
|
Trường Cao đẳng CSND II |
CS2 |
50 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
CA1, CA2 |
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 40;
Nữ: 04 |
|
II. |
Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ |
|
1. |
Trường Cao đẳng ANND I |
ANN |
35 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
|
Nam: 03;
Nữ: 01 |
Nam: 28;
Nữ: 03 |
|
2. |
Trường Cao đẳng CSND I |
CHN |
50 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
|
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 40;
Nữ: 04 |
|
3. |
Trường Cao đẳng CSND II |
CSN |
50 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
|
Nam: 05;
Nữ: 01 |
Nam: 40;
Nữ: 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VĂN HÓA NHỎ TUỔI (GIÁO DỤC VĂN HÓA BẬC THPT)
1. Đối tượng, điều kiện tuyển thẳng
1.1. Đối tượng tuyển thẳng
- Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
- Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
1.2. Điều kiện tuyển thẳng
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của BCA;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm dự tuyển;
- Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học trung học cơ sở;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định của BCA. Chiều cao đạt từ 155 cm trở lên đối với nam, đạt từ 150 cm trở lên đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30; thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt từ 18/10 trở lên. Nếu mắt bị cận thị, viễn thị thì không quá 03 đi-ốp, nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 đi-ốp, kiểm tra thị lực mỗi mắt qua kính mắt đạt 09/10, tổng thị lực 02 mắt qua kính đạt 19/10 trở lên (phải cam kết đảm bảo thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
2. Đối tượng, điều kiện xét tuyển
2.1. Đối tượng xét tuyển: Người dân tộc thiểu số.
2.2. Điều kiện xét tuyển:
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của BCA;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm dự tuyển;
- Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học trung học cơ sở;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định của BCA. Chiều cao đạt từ 155 cm trở lên đối với nam, đạt từ 150 cm trở lên đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30; thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt từ 18/10 trở lên. Nếu mắt bị cận thị, viễn thị thì không quá 03 đi-ốp, nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 đi-ốp, kiểm tra thị lực mỗi mắt qua kính mắt đạt 09/10, tổng thị lực 02 mắt qua kính đạt 19/10 trở lên (phải cam kết đảm bảo thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
- Thường trú từ 05 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định còn hiệu lực của pháp luật;
- Học trung học cơ sở liên tục và tốt nghiệp trung học cơ sở tại trường đóng tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật hoặc tại trường dân tộc nội trú;
- Thông thạo tiếng nói của dân tộc mình hoặc dân tộc thiểu số theo từng vùng, miền của địa phương nơi thường trú.
3. Chỉ tiêu: 150 chỉ tiêu trong toàn quốc (135 nam, 15 nữ).
V. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2023 hoặc năm 2024 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0.75 điểm; giải ba được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
VI. SƠ TUYỂN
1. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Thí sinh phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT, giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân); đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
2. Kiểm tra thể lực thí sinh dự tuyển: Thí sinh được lựa chọn 02 nội dung trong số các nội dung kiểm tra khả năng vận động (vận động 1: chạy 100m; vận động 2: chạy 1500m đối với nam, chạy 800 đối với nữ; vận động 3: bật xa tại chỗ; vận động 4: co tay xà đơn đối với nam. Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 không phải thực hiện bước kiểm tra khả năng vận động)
2.1. Cách tính thành tích môn chạy 100m (vận động 1)
- Người chạy hoàn thành cự ly 100m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
- Thành tích chạy được xác định là giây, tính đến 1/100 giây, cụ thể:
Stt |
Thành tích (giây) |
Xếp loại |
Nam |
Nữ |
-
|
> 16’’00 |
> 20’’00 |
Không đạt |
-
|
≤ 16’’00 |
≤ 20’’00 |
Đạt |
2.2. Cách tính thành tích môn chạy 1500m đối với nam, chạy 800m đối với nữ (vận động 2)
- Người chạy hoàn thành cự ly 1500m đối với nam, 800m đối với nữ khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
- Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
Stt |
Thành tích (phút, giây) |
Xếp loại |
Nam (1500m) |
Nữ (800m) |
1. |
> 7’30’’ |
> 5’30’’ |
Không đạt |
2. |
≤ 7’30’’ |
≤ 5’30’’ |
Đạt |
2.3. Cách tính thành tích môn bật xa tại chỗ (vận động 3)
Thành tích bật xa của thí sinh được xác định từ ván dậm bật đến vị trí đánh dấu điểm chạm gần nhất (đơn vị tính: Mét), cụ thể:
Stt |
Thành tích (mét) |
Xếp loại |
Nam |
Nữ |
-
|
< 2,2 |
< 1,5 |
Không đạt |
-
|
≥ 2,2 |
≥ 1,5 |
Đạt |
2.4. Cách tính thành tích môn co tay xà đơn đối với nam (vận động 4)
Thí sinh có thể sử dụng kỹ thuật lăng người hoặc giữ người thẳng đứng, số lần co xà được xác định khi hoàn thành động tác kéo thân mình lên ở vị trí cằm cao hơn thanh xà và hạ thân xuống đến khi tay duỗi ra toàn bộ, cụ thể:
Stt |
Thành tích (lần) |
Xếp loại |
-
|
< 12 |
Không đạt |
-
|
≥ 12 |
Đạt |
6. Thời gian, địa điểm sơ tuyển
- Thời gian:
+ Tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT; xét tuyển trung cấp chính quy tuyển mới; tuyển sinh đào tạo văn hóa nhỏ tuổi (giáo dục văn hóa bậc THPT): Từ ngày ra thông báo đến ngày 15/4/2024.
+ Tuyển sinh tuyển mới đào tạo đại học Văn bằng 2 các trường CAND: Từ ngày ra thông báo đến ngày 25/4/2024.
- Địa điểm: Công an tỉnh Hậu Giang (Số 9, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, khu vực 2, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang).
7. Lệ phí tuyển sinh
7.1. Lệ phí tuyển sinh chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT
Stt |
Nội dung |
Lệ phí |
-
|
Lệ phí sơ tuyển |
120.000 đồng |
-
|
Lệ phí chụp ảnh |
30.000 đồng |
-
|
Hồ sơ tuyển sinh CAND |
20.000 đồng |
-
|
Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND |
10.000 đồng |
-
|
Phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp CAND |
10.000 đồng |
-
|
Lệ phí xét tuyển trung cấp |
30.000 đồng |
-
|
Lệ phí xét tuyển theo Phương thức 1 |
30.000 đồng |
-
|
Lệ phí xét tuyển theo Phương thức 2 |
30.000 đồng |
-
|
Lệ phí thi bài thi BCA |
180.000 đồng |
-
|
Khám sức khoẻ và các xét nghiệm |
Theo quy định của Ngành Y tế |
7.2. Lệ phí tuyển sinh chính quy tuyển mới đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 các trường CAND
Stt |
Các khoản thu |
Lệ phí |
-
|
Lệ phí sơ tuyển |
100.000 đồng |
-
|
Hồ sơ tuyển sinh |
20.000 đồng |
-
|
Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND |
10.000 đồng |
-
|
Lệ phí chụp ảnh |
30.000 đồng |
-
|
Khám sức khoẻ và các xét nghiệm |
Theo quy định của Ngành Y tế |
Thí sinh muốn biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ Phòng Tổ chức cán bộ (số điện thoại cơ quan 0693769305) hoặc cán bộ sơ tuyển (đồng chí Nguyễn Thị Xuân Mai, số điện thoại 0949739498; đồng chí Bùi Văn Thừa, số điện thoại 0775859595) hoặc Công an các huyện, thị xã, thành phố nơi thường trú để được hướng dẫn./.
|
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Hậu Giang |